Bạn đang tìm kiếm một chiếc xe sedan hạng sang, bạn đang tìm kiếm một chiếc xe an toàn có thương hiệu. Thì Audi A4 2022 nhập khẩu chính hãng là một lựa chọn chính xác nhất. Audi luôn hướng về tương lai, đem đến cho khách hàng những trải nghiệm mới đầy cảm xúc, điều này được thể hiện rõ nét trên Audi A4 2022 đầy năng động, nhạy bén và chính xác nhất. Một thiết kế hoàn hảo, tinh tế, hài hòa giữa nét đẹp thể thao, công nghệ sáng tạo cùng với các tính năng hữu dụng.
Bảng giá lăn bánh tham khảo tạm tính cho Audi A4 2022
Chi phí | Mức phí ở Hà Nội | Mức phí ở Hồ Chí Minh | Mức phí các Tỉnh Thuế 12% | Mức phí các Tỉnh Thuế 10% |
Giá niêm yết | ||||
Phí trước bạ | ||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất | ||||
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | ||
Tổng: |
Tận hưởng cả hành trình của mình với Audi A4 2022 cực kỳ phấn khích và mạnh mẽ. Audi A4 được trang bị động cơ Xăng với dung tích xi lanh 2.0 cho công suất 180 kw mã lực lên đến 245 mã lực, người lái chỉ cần vào số đạp nhẹ tăng tốc là sẽ cảm nhận được ngay. Điều đặc biệt hơn nữa chính động cơ TFSI 2.0 này đã đạt giải thưởng quốc tế “International Engine Of the Year 2019”
Audi A4 ở Việt Nam hiện tại đang được phân phối với 1 phiên bản với động cơ xăng 2.0L TFSI, 4 xi lanh thẳng hàng cùng hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp với turbo tăng áp và valve lift Audi, giúp xe đạt được công suất tối đa là 190 mã lực từ 4.200 – 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại lên đến 320Nm từ 1.450 – 4.200 vòng/phút. Thêm vào đó, Audi A4 sedan 2021 dùng động cơ 2.0L (201-261 mã lực) và hộp số tự động 7AT, giúp đảm bảo hành trình của khách hàng êm ái và mượt mà. Cùng với việc bổ sung thêm một số tính năng khác bên trong xe, điển hình như công nghệ giao diện đa phương tiện và định vị MMI, có thể truy cập qua màn hình cảm ứng cỡ lớn 10,1 inch được tích hợp bên trong khoang cabin, Audi A4 hứa hẹn sẽ hỗ trợ người lái tối đa trên mọi chuyến hành trình trong xe.
Thông số kỹ thuật
Audi A4 |
Đặc điểm kỹ thuật
Audi A4 |
45 TFSI quattro | 40 TFSI |
Động cơ: | Tăng áp 4 xi-lanh, phun xăng trực tiếp (International Engine of the Year 2019)và hệ thống 12V mild hybrid MHEV | Tăng áp 4 xi-lanh, phun xăng trực tiếp (International Engine of the Year 2019)và hệ thống 12V mild hybrid MHEV |
Hộp số: | 7 cấp S tronic | 7 cấp S tronic |
Dung tích xy-lanh (cc): | 1,984 | 1,984 |
Công suất cực đại kW (rpm): | 180/5,000 – 6,500 (245 mã lực) | 140/4,200 – 6,000 (190 mã lực) |
Mô-men xoắn cực đại Nm (rpm): | 370/1,600-4,300 | 320/1,450 – 4,200 |
Vận tốc tối đa (km/h): | 250 | 241 |
Khả năng tăng tốc 0-100 km/h: | 5.8 | 7.3 |
Dài x Rộng x Cao (mm): | 4,762 x 1,847* x 1,431 (*2,022 cả kính) | 4,762 x 1,847* x 1,431 (*2,022 cả kính) |
Chiều dài cơ sở (mm): | 2,820 | 2,820 |
Trọng lượng xe (kg): | 1,545 | 1,455 |
Tiêu hao nhiên liệu (l/100 km)Đô thị/Kết hợp/Cao tốc (VR): | 11.66 / 9.82 / 8.74 | 9.92 / 7.56 / 6.20 |
Dung tích bình xăng (l): | 58 | 54 |
Mâm vành hợp kim: | 17” thiết kế 10 chấu, 7.5 J x 17 | 17” thiết kế 5 chấu năng động 7.5 J x 17 |
Cỡ lốp: | 225/50 R17 | 225/50 R17 |
Trang bị tiện nghi và an toàn
Đèn pha LED, đèn LED phía trước và sau với đèn báo hiệu ứng động, |
Đèn chạy ban ngày độc lập, hệ thống rửa đèn |
Vô-lăng 3 chấu bọc da đa chức năng |
Hệ thống màn hình màu hiển thị thông tin hỗ trợ người lái |
Tay lái trợ lực điện, hỗ trợ chống trôi xe |
Hệ thống Start/Stop, Tùy chọn 5 chế độ lái Audi |
Cảnh báo áp suất lốp |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control với giới hạn tốc độ |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESC), Phanh tay trợ lực điện |
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh, Cảnh báo chống kéo xe |
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến phía trước và sau cùng camera phía sau |
Chìa khóa tiện lợi |
Hệ thống MMI Radio với màn hình cảm ứng 10.1” |
Hệ thống âm thanh tiêu chuẩn Audi Sound System, giao diện Bluetooth |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ cao cấp 3 vùng tự động |
Kính cách nhiệt, kính chắn gió cách âm |
Rèm che nắng ở cửa sau điều chỉnh bằng tay |
Hai ghế trước chỉnh điện, hỗ trợ bơm lưng ghế 4 chiều |
Tựa tay trung tâm phía trước |
Gói chiếu sáng nội thất đèn LED trắng |
Thảm trải sàn trước, sau và cả khoang hành lý |
Gói kính màu đen, Gói viền bóng khung cửa kính |
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấy nóng và chống chói tự động |
Gương chiếu hậu bên trong tràn viền, chống chói tự động |
Ghế da tổng hợp cao cấp màu đen, nâu hoặc xám |
Ốp trang trí nhôm bạc họa tiết |
Ốp ngưỡng cửa có chèn Aluminium (Advanced), logo “S” phát sáng (S line) |
Gói cố định hành lý, khoang hành lý |
Gói tùy chọn cho người không hút thuốc |
Nắp khoang hành lý tự động mở bằng điện |
Khóa an toàn trẻ em, Khóa cố định ghế trẻ em ISOFIX và dây cố định vào ghế sau |
Cảnh báo cài dây an toàn, Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên |
Bộ sơ cứu với tam giác cảnh báo và áo phản quang an toàn |
Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tiến, bộ dụng cụ và con đội |
Tùy chọn 12 màu sơn khác nhau bao gồm cả hiệu ứng ánh kim |
Bảo hành 3 năm không giới hạn số km sử dụng |
Phiên bản A4 40 TFSI Advanced
Lưới tản nhiệt khung đơn, hốc gió và bộ khuếch tán bằng aluminum màu bạcvà tông màu chrome tối, Băng ghế sau và tựa lưng không gập |
Phiên bản A4 45 TFSI quattro, ngoại thất S line
Cửa hút gió phía trước được kéo lên cao hơn và đường viền sắc nét hơn về phía dưới, được chắn bởi các lưới tản nhiệt tổ ong và chia bởi các thanh trang trí bạc, Lưới tản nhiệt khung đơn mạ chrome với cấu trúc tổ ong mạ crom bóng màu tối, khe khuếch tán bên dưới nắp capo, logo S line được gắn trên vai trước, ốp khuếch tán được mở rộng với lưới tản nhiệt hình tổ ong mạ crom tối màu, viền bạc bao quanh nó và hai ống xả, tựa lưng ghế sau có thể gập lại |
Gói tùy chọn trang bị tại Việt Nam
Ghế trước có tính năng massage và điều chỉnh bằng khí nén, ghê người lái có tính năng nhớ, camera 360 độ, đèn viền và đèn nội thất đa màu, hệ thống treo cân bằng thể thao, vành đúc hợp kim nhôm 18’’ thiết kế 10 chấu năng động màu xám tương phản được đánh bóng một phần, kích thước 8J x 18, cỡ lốp 245/40 R18 |
Bảng chi tiết kỹ thuật có thể thay đổi mà không báo trước |
Xét về tổng thể kích thước của Audi A4 2022: Quý khách hàng có thể thấy rằng không làm bạn thất vọng khi sở hữu kích thước chiều dài là 4,762mm chiều rộng 1,847mm và chiều cao là 1,431mm dài hơn so với các xe cùng phân khúc tăng thêm không gian thoải mái cho người ngồi trên xe Audi A4 2022. Cụ thể hơn như trên hình chúng ta có thể thấy được khoảng cách giữa 2 trục bánh xe là 2,820mm và khoảng cách giữa trục bánh trước đến đầu xe là 899mm và khoảng cách trục sau đến đuôi xe là 1043mm. Khoảng không ghế lái khi chủ nhân ngồi bên trong xe đến đỉnh trần là 1039mm và khoảng không từ hàng ghế sau đến trần xe là 953mm. Audi A4 sở hữu kích thước này là điểm cộng tuyệt vời cho chủ nhân, thấy được một vóc dáng mạnh mẽ đi kèm với một không gian thoái mái.
Nội/ngoại thất của Audi A4 2022
Ấn tượng ban đầu của khách hàng khi nhìn thấy Audi A4 2022 mới là mong muốn chạm ngay vào từng đường nét trên xe, đặc biệt là phần đầu xe được thiết kế vô cùng đẹp mắt, thể thao, và mạnh mẽ đầy tinh tế được thể hiện qua cụm đèn pha LED thiết kế thời trang hài hòa cùng với dải đèn led chiếu sáng ban ngày độc lập, kết hợp với logo Audi ở chính giữa trung tâm, các đường gân dập nổi trên nắp capo, Lưới tản nhiệt Single frame cũng được kéo dài hơn ở chiều rộng tạo cảm giác thể thao hơn và 2 hốc gió cản trước tạo nên tổng thể một thân hình cơ bắp. Mà còn giúp cho xe thanh thoát hơn khi lăn bánh trên dường.
Phần thân xe Audi A4 cũng mang dáng vẻ cứng cáp, tô điểm lên đó là các đường dập nổi kéo dài từ trước ra sau. Cụm gương chiếu hậu được đặt hài hòa với thiết kế tổng thể của xe, cùng với sự trang bị các tính năng hiện đại chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe Audi A4 2022 cũng hiện lên với sự lịch lãm đến từ thiết kế của các nếp gấp thẳng và dàn ngang từ trên xuống dưới. Đặc biệt, ở cụm đèn hậu LED vuốt ngang – điểm đặc trưng của dòng xe Audi chính là điểm nổi bật nhất, đi kèm với ống xả kép hai bên đuôi xe, tạo nên dáng vẻ thể thao mạnh mẽ cho mẫu xe Audi này.
Không thua kém gì phần ngoại thất, không gian nội thất của Audi A4 2022 cũng được hãng xe chăm chút tỉ mỉ qua từng chi tiết, nhưng vẫn giữ lại những điểm đặc trưng vốn có của mẫu xe. Các chi tiết nội thất sử dụng chất liệu ốp nội thất cao cấp như gỗ, gỗ đen piano hoặc ốp nhôm tinh xảo, khiến không gian bên trong xe sang trọng hơn hẳn. Cụm vô lăng Audi A4 2022 thiết kế với dáng vẻ thể thao 3 chấu, được bọc da và ốp kim loại. Trên vô lăng còn tích hợp sẵn các nút điều khiển âm thanh, đàm thoại có chức năng điều khiển bằng giọng nói.
Đặc biệt rằng, tính năng kiểm soát hành trình cruise control của xe được bổ sung thêm chức năng hạn chế tốc độ khá tiện dụng. Các hàng ghế ngồi trên mẫu Audi A4 2022 đều sử dụng bọc da cao cấp, đi kèm theo đó là ba màu sắc tùy chọn: be, đen hoặc xám. Ở hàng ghế trước còn tích hợp thêm chức năng chỉnh điện với bơm hơi tựa lưng 4 hướng. Hàng ghế sau cũng trang bị đầy đủ tựa đầu cho ba hành khách , kèm thêm tựa tay trung tâm với giá để cốc tiện dụng, giúp khách hàng thoải mái khi di chuyển.
Khả năng vận hành và các tính năng an toàn trên Audi A4 2022
Với động cơ xăng 2.0L TFSI, 4 xi lanh thẳng hàng đi kèm hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp, turbo tăng áp và valve lift Audi, đi kèm theo đó là hộp số tựu động 7 cấp S-tronic cùng hệ thống dẫn động cầu sau truyền thống, giúp xe vận hành cực kì êm ái, tránh xóc. Theo thông số của cơ cấu vận hành này, Audi A4 2022 được ghi nhận có khả năng tăng tốc từ 0 – 100km/h trong vòng 7,3 giây và tốc độ tối đa có thể lên đến là 210 km/h. Ghế nhưng, các kĩ sư thiết kế cho biết Audi A4 sử dụng nhiên liệu cực kì ít. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Audi A4 2022 được ghi nhận là khá thấp so với các dòng xe trong phân khúc, với trung bình là 5 – 5,3 L/100km ở đoạn đường hỗn hợp. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao trung bình khi ở điều kiện bình thường của xe chỉ 4,9 L/100km.
Để hỗ trợ cho khả năng vận hành, Audi A4 còn có hệ thống tùy chọn chế độ lái Audi, bao gồm 4 chế độ là Eco, Comfort, Sport, Auto, hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống giảm xoác năng động với chức năng điều chỉnh giảm xóc cùng hệ thống treo 5 điểm trước và sau, hệ thống tái tạo năng lượng phanh. Để bảo đảm tuyệt đối an toàn cho khách hàng di chuyển trên Audi A4, hãng xe đã trang bị hàng loại các công nghệ an toàn tiên tiến phải kể đến như:
- Phanh tay điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh EBD
- Hệ thống phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống hỗ trợ đậu xe Audi với camera sau
- Hệ thống chống mở khóa điện tử
- Bộ sơ cứu cùng tam giác cảnh báo
- Bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tích, bộ dụng cụ và con đội
Tag: Audi A4 Audi A4 cũ giá bao nhiều Audi A4 2022 Audi A6 Audi A4 Audi A4 2015 giá bao nhiều Audi A4 có máy mẫu Audi A4 giá Audi A4 2021
Cụm đèn pha
Doch thân xe
Thiết kế cản trước
Động cơ Audi A4
Nút khởi động
cụm điều chỉnh điều hòa
Điều chỉnh ghế
Cần số
Bảng đồng hồ hiển thị
Vô lăng và các nút điều chỉnh
Bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về các dòng xe, vui lòng ấn vào nút đăng ký. Đội ngũ tư vấn bán hàng của Audi sẽ liên hệ bạn
Đăng kýhoặc gọi cho chúng tôi
+84 0912138689
GIẢI PHÁP KHI SỞ HỮU XE AUDI
Khách hàng có thể lựa chọn MUA XE TRẢ GÓP , BẢO HIỂM XE, VÀ XEM BẢNG GIÁ LĂN BÁNH tại đường link dưới đây